Trang Chủ :: Chia Sẻ

Bài 70

Tấm Gương Của Người Cha

(The Life Example of a Father)

(Châm Ngôn 20:7)

 

“Người công bình ăn ở cách thanh liêm; Những con cháu người lấy làm có phước thay!”

Người công chính (ngay thẳng) sống trong thành thực (chân thật); Con cái đến sau họ sẽ được phước (hạnh phúc).

 (The righteous lead blameless lives; blessed are their children after them.)

 

I. God’ Will and Plan

> God’s will to create mankind is NOT for one time disposal. (Ý muốn của Chúa dựng nên loài người không phải chỉ một đời, rồi bị diệt vong.)

> When God created the first 2 persons in this world, Adam & Eve, He personally created them to His own images for the purpose of eternity. (Từ lúc ban đầu, khi Đức Chúa Trời dựng nên 2 người đầu tiên là Ađam và Êva, giống hình ảnh của Chúa, để c/ta có một mối liên hệ đời đời với Ngài.)

# In Genesis 1:27 reads – “So God created mankind in his own image, in the image of God he created them; male and female.” (Trong STK 1:27 chép về chương trình này của Chúa như sau: “Đức Chúa Trời dựng nên loài người như hình Ngài; Ngài dựng nên loài người giống như hình Đức Chúa Trời; Ngài dựng nên người nam cùng người nữ.”)

> And God’s good will for human is to increase in number and fill the earth. (Và theo ý muốn tốt lành của Chúa đó là sự sống của loài người phải được duy trì lâu dài, bằng cách họ phải sanh sản ra nhiều, làm cho đầy dẫy trên đất.”)

 

> To achieve this, God has a plan to build a basic unit, called family. (Để đạt được mục đích này, Chúa thiết lập nên một đơn vị căn bản cho dòng giống loài người, gọi là gia đình.)

> First, God joined the man and a woman to become husband and wife. (Trước tiên, Chúa phối hợp người nam và người nữ thành vợ và chồng.)

> Later, the man and woman became father and mother, as children were born into the family. (Sau đó, thì người nam và nữ trở thành cha và mẹ, vì con cái họ được sanh ra.)

# The main duty of a wife is to fulfill the home care for her husband and children (Vai trò chính của người nữ là chăm sóc cho chồng con mình.)

# The main role of a husband is to provide needs for his family, and to teach his children so they become matured. (Còn vai trò của người nam là cung cấp nhu cầu sinh sống cho gia đình mình và dạy dỗ con cái trưởng thành lớn lên.)

> And after the children are matured, they get married, separated, and build another unit of family, and this is how God’s will for mankind to continue and fill the earth. (Sau khi con cái khôn lớn, nó đi ra tự lập một gia đình mới, và cứ thế thì ý muốn của Chúa duy trì dòng giống loài người đầy dẫy trên đất được thể hiện cho đến ngày nay.)

 

II. Fatherless Problem

> Parent’s roles are essential in building a stable and happy family unit. (Vai trò của cha mẹ rất quan trọng để xây dựng một gia đình hạnh phúc và vững bền.)

> Since today we celebrate Father’s day, we will study how important a father role is in teaching and setting a good example for his children to follow, so they can become matured and be successful in life. (Vì hôm nay mừng ngày lễ Cha, c/ta sẽ học hỏi về vai trò của người cha quan trọng thể nào, trong sự dạy dỗ và làm gương cho con cháu sống noi theo, để c/nó gặt hái thành công trong cuộc sống.)

> Father role cannot be missed in building a happy home; In fact, some would say that almost every social illnesses faced by America’s children today is related to “fatherlessness” problem. (Vai trò của người cha không thể thiếu được; một số người nhận xét và thấy rõ nhiều nan đề của nước Mỹ hiện nay đối diện với, lý do là vì có vô số gia đình con cái đang sống không có người cha ở cùng.)

> Many surveys show that six following problems are noticed when father’s role is missing in a family unit. (Nhiều thống kê cho thấy 6 nan đề thường xảy ra trong những gia đình vắng bóng người cha.)

# Children from fatherless homes are more likely 1) to be poor, 2) become involved in drug and alcohol abuse, 3) drop out of school, 4) suffer from health and emotional problems, 5) boys are more likely to become involved in crime, and 6) girls are more likely to become pregnant as teens. (Những đứa trẻ sống thiếu người cha hướng dẫn thì thường 1) bị nghèo đói, 2) hay bị liên hệ đến nan đề cần sa ma túy và nghiện rượu, 3) Hay bỏ học giữa chừng, 4) tâm lý hay bị tổn thương, 5) con trai dễ xa vào những tội ác, 6) còn con gái thì dễ mang thai khi còn tuổi thiếu niên.)  

 

1. Poverty

> Surveys show that children in father-absent homes are almost 4 times more likely to be poor. (Thống kê cho thấy những gia đình không có cha ở cùng thì thường ở trong tình trạng nghèo nàn gấp 4 lần hơn những gia đình có đầy đủ cha mẹ.)

# In 2011, 12 percent of children in married-couple families were living in poverty, compared to 44 percent of children in mother-only families.

 

2. Drug and Alcohol Abuse

> The U.S. Department of Health and Human Services states, “Fatherless children are at a dramatically greater risk of drug and alcohol abuse.” (Cơ quan chăm sóc sức khỏe xã hội cho biết những đứa trẻ sống thiếu cha thường dễ bị xa vào tệ trạng rượu chè và ma túy nhiều hơn.)

> There is significantly more drug use among children who do not live with their mother and father.

 

3. Physical and Emotional Health

> A study of 1,977 children age 3 and older found that children living with married biological parents had significantly fewer external and internal behavioral problems than children living with at least one non-biological parent. (Thống kê của 1977 đứa trẻ từ 3 tuổi trở lên cho biết những đứa có cha mẹ ở cùng thì ít có những nan đề tâm linh khủng hoảng hơn là những đứa chỉ có một người mẹ hoặc cha ở cùng.)

 

4. Educational Achievement

> Children in grades 7-12 who have lived with at least one biological parent, reported lower grade point averages than those who have always lived with both biological parents. (Thống kê khác cho biết những đứa trẻ từ lớp 7-12 ở trong những gia đình chỉ có người cha hoặc mẹ thôi thường học kém hơn những đứa có đầy đủ cả 2 cha mẹ.)

# 71% of high school dropouts are from fatherless homes; fatherless children are scoring poorly on tests of reading, math, and thinking skills (Yếu năng khiếu đọc, toán, và suy nghĩ chính chắn); children from father-absent homes are more likely to leave school at age 16 (bỏ học sau 16 tuổi), and less likely to attain academic and professional qualifications in adulthood (không đạt được bằng cấp chuyên môn).

 

5. Crime

> A study using data from the National Longitudinal Study of Adolescent Health explored the relationship between family structure and risk of violent acts in neighborhoods. The results revealed that if the number of fathers is low in a neighborhood, then there is an increase in acts of teen violence. (Thống kê so sánh những khu vực sinh sống có ít bóng dáng người cha thường liên hệ đến những tội ác nhiều hơn.)

> Children age 10 to 17 living with two biological or adoptive parents were significantly less likely to experience sexual assault, child maltreatment, other types of major violence, and non-victimization type of adversity, and were less likely to witness violence in their families compared to peers living in single-parent families and stepfamilies.

 

6. Sexual Activity and Teen Pregnancy

> A study using a sample of 1,409 rural southern adolescents (851 females and 558 males) aged 11 – 18 years, investigated the correlation between father absence and self-reported sexual activity. The results revealed that adolescents in father-absence homes were more likely to report being sexually active compared to adolescents living with their fathers. (Thống kê của 1409 đứa trẻ trong tuổi vị thành niên ở miền Nam từ 11 đến 18 tuổi mà sống không có cha trong nhà thường hay liên hệ đến tình dục bậy bạ hơn là những đứa trẻ có người cha ở gần.)

> Being raised by a single mother raises the risk of teen pregnancy, marrying with less than a high school degree, and forming a marriage where both partners have less than a high school degree.

 

> These surveys clearly emphasize the important of the father role and figure in a family. (Những thống kê này nhấn mạnh cho c/ta thấy rõ sự quan trọng của vai trò người cha trong một gia đình.)

> Fathers need to fulfill their roles to help children growing up to be matured and stay away from these social illnesses. (Những người cha phải làm trọn bổn phận của mình mà giúp đỡ con cái trưởng thành và biết tránh xa những tệ nạn này trong xã hội.)

> How can a father do this? (Làm sao đây?)

 

III. To Teach Righteouness

> In order for our children generation to be blessed and live in peace, parents, especially fathers must fulfill their roles: 1) to teach his children righteousness, and 2) to live righteously. (Để thế hệ tương lai con cháu của c/ta được phước, cha mẹ, nhất là những người cha phải làm trọn bổn phận dạy dỗ con cái mình sự công chính và sống làm gương sự chân thật trước mắt c/nó.)

 

1) First question – how do fathers know what is right and what is wrong to teach his children? (Câu hỏi thứ nhất – làm sao một người cha biết điều nào là chân thật, hay điều nào là dối trá để dạy dỗ con cái mình?)

> Especially, in this current modern society that many people believe there is no absolute; right or wrong depends just on how a person feels. (Nhất là khi c/ta đang sống trong một thời đại tân tiến mà thiên hạ không còn tin có một tiêu chuẩn sống tuyệt đối nào hết; Đúng hay sai tùy theo mỗi người tự nghĩ.)

> What happens if a society that has no absolute and each person can live according to his own eyes? (Nếu một xã hội mà ai cũng sống tùy theo con mắt của mình thấy, lòng mình nghĩ thì chuyện gì sẽ xảy ra?)

# One word – chaos. (Một chữ kép thôi đó là “hỗn loạn”)

> I believe that America is slowly getting there, because many people don’t hold to any absolute standards anymore. (Tôi thiết nghĩ nước Mỹ đang trên đà đến chỗ đó, vì vô số người sống ngày nay không có một tiêu chuẩn tuyệt đối nào để bước đi hết.)

 

2) We must understand that “righteousness” has good moral standards and principles that do not change their values. (C/ta phải hiểu rằng sự công chính là những tiêu chuẩn sống mà có những gía trị đạo đức không thay đổi.)

> That unchangeable and righteous standards are the Bible, because 1) God’s words are truth, and 2) God does not change. (Tiêu chuẩn ngay thẳng và những gía trị đạo đức không hề thay đổi chính là Kinh Thánh bởi vì lời của Đức Chúa Trời là lẽ thật, và Chúa có bản tánh không hề thay đổi.)

 

> May be you are asking yourself - Why has it to be God’s standards, and not someone else’s ways of life? (Có thể bạn tự hỏi - tại sao tôi phải quy phục tiêu chuẩn của Chúa mà không được theo đường lối của ai hết?)

a) A very simple answer is this - because God created this world that we live in it, then we must accept and submit to His standards. (Câu trả lời đơn giản là vì Đức Chúa trời đã dựng nên thế giới này mà c/ta đang sống ở trong đó, thì lẽ tự nhiên c/ta phải quy phục theo tiêu chuẩn của Ngài.)

i) Is there anyone here working in a company and does not follow that company rules? If not, you may not work there too long? (Có ai đi làm cho một hãng nào đó mà không chịu đi theo tiêu chuẩn, luật lệ của hãng đó không? Nếu không thì chắc bạn sẽ chẳng làm việc ở đó lâu dài đâu?)

# When your boss asks you to do something – what do you say? Then why can’t you understand that we are created by God, live in His “home,” so we must follow His standards. (Khi ông chủ sai c/ta làm một việc gì – c/ta đáp lời chủ như thế nào? Nếu hiểu như vậy thì tại sao không hiểu rằng c/ta hết thảy được Chúa dựng nên, c/ta ở trong nhà Ngài thì phải theo tiêu chuẩn của Chúa thôi?)

 

ii) Same thing with the family affair – why do children have to obey their parents? (Cũng giống như lối sống trong gia đình mà tại sao con cái phải vâng lời cha mẹ mình?)

# Because their parents feed them, pay the bills, clean the house, fix the cars, do the laundry that the neighbors do not. (Lý do là vì họ nuôi nấng c/ta, nấu cho ăn, trả tiền bills, dọn dẹp nhà cửa cho mình ở, sửa xe khi bị hư, chứ có người hàng xóm nào làm những việc này cho mình đâu?) 

 

b) God’s standards of righteouness are beneficial for us. (Những tiêu chuẩn của Chúa là những con đường tốt lành cho c/ta.)

# God’s standards were expressed through His commandments that are good for us, and they are so good that their values do not change with time. (Chẳng hạn như tiêu chuẩn của Chúa được bày tỏ qua những mạng lệnh không thay đổi của Ngài là những lối đi tốt lành dẫn c/ta đến hạnh phúc.)

# For example, in Exodus 20:12-17 lists God’s commandments were given to the Israelites as “Honor your father and your mother, so that you may live long in the land the Lord your God is giving you. 13 “You shall not murder. 14 “You shall not commit adultery. 15 “You shall not steal. 16 “You shall not give false testimony against your neighbor. 17 “You shall not covet your neighbor’s house. You shall not covet your neighbor’s wife, or his male or female servant, his ox or donkey, or anything that belongs to your neighbor.” (Trong Xuất Hành 20:12-17 chép những mạng lệnh của Chúa ban cho dân sự của Ngài đó là “Hãy hiếu kính cha mẹ ngươi, hầu cho ngươi được sống lâu trên đất mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho. 13 Ngươi chớ giết người. 14 Ngươi chớ phạm tội tà dâm. 15 Ngươi chớ trộm cướp. 16 Ngươi chớ nói chứng dối cho kẻ lân cận mình. 17 Ngươi chớ tham nhà kẻ lân cận ngươi, cũng đừng tham vợ người, hoặc tôi trai tớ gái, bò, lừa, hay là vật chi thuộc về kẻ lân cận ngươi.”)  

> When did Moses receive these commandments from God at the mount of Sinai? (Khi nào thì vị lãnh đạo Môise đã nhận 10 điều răn này từ Đức Chúa Trời?)

# Around 1,500 BC, that’s means more than 3,500 years old; but do these standards still have the same good moral value today? Yes. (Khoãng thời gian 1,500 năm trước Chúa giáng sinh, nghĩa là cách c/ta hơn 3,500 năm, nhưng gía trị của những điều răn này vẫn còn tốt lành không? Yes!)

> What happen if everyone follows them? (Chuyện tốt lành gì nếu mọi người làm theo?)

# We would not have the killing incident at Orlando, Fl last week, because of the commandment of God – “You shall not murder.” (Thì đâu có vụ giết người ở tiểu bang Florida, Orlando tuần vừa qua, vì Chúa đã phán “ngươi chớ giết người.”)

> God’s righteous standards are absolutes and they do not change their values. They govern the human life that God created, so that we can live in peace and enjoy His blessings. (Tiêu chuẩn công chính của Chúa qua điều răn của Ngài là tuyệt đối, có gía trị tốt lành và không thay đổi theo thời gian.)

 

# Illustration - I have 50$ bill – do you want it? (Cầm trên tay tờ giấy 50$ - ai muốn không?)

# I step on it, dirty it, spread germs on it – do you still want it? (Tôi đạp lên nó dơ dáy - bạn còn muốn không?)

# I scrumble it into a ball – do you still want it? Why? (Tôi vò nó nhăn nheo - bạn vẫn muốn không?)

# Because its value of 50$ does not change; its value and principle remain no matter how you feel it, or what the item looks like from the outside – no matter how bruised or beaten with time, the value of righteouneous is still the same. (là bởi vì gía trị 50$ bên trong không thay đổi, mặc dầu bên ngoài theo thời gian bị khinh chê, hay bỏ bê.)

 

3) A father wants to teach righteouneous to their children, he must know God, and believe in His words. (Người cha nào muốn dạy con cái mình sự công chính thì phải biết Chúa và tin cậy trong lời của Ngài.)

> Without the unchangeable truth of God’s word, you will be like a boat tossed about in every storm that you face and never know peace and true happiness. (Không có tiêu chuẩn công chính của lời Chúa, c/ta sẽ giống như con thuyền bị chồng chành theo những cơn giông bão không tìm được sự bình an, và có ngày bị chìm thuyền luôn.)

# Mark Twain once gave a good illustration of the peace that righteousness gives in always telling the truth; he said: “Speaking the truth (not giving false testimony – 9th commandment) is better. It takes a lot of stress out of our lives. If you tell the truth you don’t have to remember anything, but if you don’t tell the truth you have to remember what you said – that is stress.” (Nhà văn Mark Twain cho một thí dụ sống công chính, như là luôn nói thật sẽ được an lòng như sau: “Nói thật (nghĩa là không nói láo) thì tốt hơn vì không phải bị lo lắng. Nếu nói thật thì bạn không cần phải lo lắng nhớ mình đã nói gì; nhưng nếu bạn nói láo thì bạn phải bối rối, luôn nhớ coi xem mình đã nói láo gì, không khẻo bị hớ.”)

 

> God’s word is true and righteous – whoever walks in it will find blessings and peace. (Lời Chúa là tiêu chuẩn của lẽ thật và sự ngay thẳng – ai bước đi theo đó sẽ tìm được phước hạnh và bình an.)

# America is falling because many fathers living in this country are ignoring God’s standards in His word; they neglect seeking God’s righteousness, they don’t teach their children God’s ways, and today our country has to deal with with so many issues for adolescents that give us so much headaches, tears, pain, and even death. (Chính nước Mỹ ngày nay đạo đức đang suy đồi, một trong những lý do là vì có những người cha đã xem thường lời của Chúa, chẳng tìm kiếm đường lối công chính của Chúa mà dạy dỗ con cái mình bước theo, để rồi đất nước này đang đối diện với những nan đề đau thương và nhiều nước mắt của giới trẻ.)

 

4) Father wants to know righteousness must study God’s word. (Người cha nào muốn biết sự ngay thẳng là gì thì phải học Kinh thánh vì lời của Chúa là lẽ thật tuyệt đối.)

# Fathers – how much time do you spend in God’s word, comparing to the time you enjoy your pleasures? (Các người cha đang để bao nhiêu thì giờ mỗi ngày học lời Chúa, so sánh với thời gian c/ta hưởng thụ những thú vui chơi?)

> Your children’s future depends on how much you know the righteousness of God, demonstrated in His word. (C/ta có biết - tương lai con cháu của c/ta như thế nào tùy theo sự hiểu biết của c/ta về sự công chính của Chúa không mà có chép trong lời của Ngài?)

> You must study the Bible to have a pure conscience, which guides you in all your affairs, including teaching and training your children. (C/ta làm cha phải sốt sắng học lời Chúa để luôn có một lương tâm ngay thẳng, biết hướng dẫn con cái c/ta đi đúng những con đường dẫn đến những phước hạnh.)

> A father needs to seek the Word of God daily and humbly walks with his God. (Người cha phải luôn tìm kiếm Chúa qua lời của Ngài và hạ mình vâng phục bước đi trong những lẽ thật đó.)

 

IV. To Live Righteously

> A father does not just know righteousness, but he must live righteously. (Không phải chỉ biết sự công chính mà thôi, nhưng người cha phải có nếp sống ngay thẳng nữa.)

 

1) This means he must be faithful in keeping God’s words in every parts of life: at home, in all business dealings, in a restaurant, in God’s church, and epscially when he is alone by himself. (Đây có nghĩa là trong mọi nơi, mọi hoàn cảnh, dù ở nhà, làm thương mại, trong tiệm ăn, tại nhà thờ, hay ở một mình đi nữa, cũng luôn gìn giữ lời của Chúa mà mình đã học biết.)

# A story of a man in Texas needed some same-day dry cleaning before he left on a trip. (Câu chuyện của một người đàn ông bên Texas cần giặt đồ mặc mình ngay để sửa soạn đi công tác.)

> He remembered one store with a huge sign, “One-Hour Dry Cleaners,” on the other side of town, so he drove out of his way to drop off his clothes. (Ông nhớ có một tiệm ở phố bên cạnh có tên là “Giặt dũ trong vòng 1 tiếng đồng hồ,” nên cố gắng lái xe đến đó ngay.)

> After filling out the tag, he told the clerk, “I need this in an hour.” (Sau khi điền phiếu xong, ông nói với cô đứng ở quầy hàng là mình sẽ trở lại 1 tiếng đồng hồ để nhận lại quần áo.”)

> She replied, “I can’t get this back to you until tomorrow afternoon.” (Cô gái trả lời – “tôi không giặt xong đồ của ông cho đến trưa ngày mai.”)

> The man said: “I thought you doing the dry cleaning in an hour?” (Người đàn ông lên dọng nói: “Không phải tiệm này có bản hiệu là giặt dũ trong vòng 1 tiếng đồng hồ ư?”)

> “No,” she replied, “that’s just the name of the store!” (Cô gái trả lời: “Không! Đó chỉ là cái tên của cửa tiệm c/tôi mà thôi.”)

> A righteous father cannot live liked that; He must walk his talk, so the children can listen to his talk and walk in the same way. (Người cha công chính không thể có lối sống giống như vậy; Nói thì phải làm thì con cái mới nghe mình nói và bước đi y như những gì mình đang muốn dạy dỗ c/nó.)

# We cannot tell our kids to go to church, and we stay home gone fishing? (C/ta có thể nào nói với con cái mình phải đi nhà thờ còn c/ta ở nhà đi chơi hay câu cá?)

> The church raises many kids liked this but when they grow up, they stop going to church because their parents have never gone to church. (Hội Thánh nuôi nấng nhiều đứa trẻ ở trong tình trạng này, khi c/nó còn nhỏ thích đi nhà thờ, nhưng rồi khi khôn lớn lên, c/nó không đi nhà thờ nữa vì cha mẹ của chúng chẳng bao giờ đi nhóm hết?)

 

2) The goal of a righteous father is to live a life blameless before God. (Người cha công chính thì có mục tiêu sống cách thanh liêm, không có điều chi bị cáo trách trước mặt Chúa được.)

> He lives as “only one person” in all cirscumstances. (Sống chỉ có “một con người” ở trong mình thôi.)

# He cannot act like a saint in the church every Sunday, but as soon as he gets out of church, he is worse than a gentile? That is not right, not righteous. (C/ta không thể như một ông thánh ở trong nhà thờ mỗi Chúa Nhật, nhưng khi ra khỏi nhà thờ sống như một kẻ ngoại bang được không?)

> Our children and people cannot see us as a “different” man at church and at home or at work. (Con cái c/ta không thể thấy c/ta sống làm một người ở nhà thờ, nhưng về nhà là một người khác được?)

> How can a father teach his children righteousness and still cheat, gossip, criticizing others, lieing, always seek short cuts, being selfish…? (Làm sao miệng c/ta dạy dỗ con cái sự công chính, nhưng trong đời sống còn lừa bịt, nói xấu người khác, chỉ trích, noí láo, ăn gian, hay ích kỷ được sao?)

 

3) A father must practice living righteously according to God’s standards because that is the most effective way to teach his children to follow God. (C/ta phải tập sống ngay thẳng như lời mình dạy con cái, và đó là cách dạy dỗ hữu dụng nhất cho con em c/ta.)

> The father must be a role model for his children to copy. (Mỗi người cha phải là một người mẫu cho con cái người thấy, noi theo, và làm giống như vậy.)

# If you want to teach your children to respect authority, then they need to see how you submit to your God? (Nếu c/ta làm cha muốn dạy con cái mình phải kính trọng các thẩm quyền thì c/nó cần thấy c/ta kính sợ Chúa thể nào mà noi theo?)

> We must have a fear of God, live our life with integrity, keeping God’s commandments, and setting a righteous example before all men, especially before our children. (C/ta phải biết kính sợ Chúa, sống thanh liêm và làm gương cho mọi người, nhất là con cái của mình, để c/nó biết thế nào là sự ngay thẳng.)

 

> What is “integrity” as said in Proverbs 20:7? (Thanh liêm nghĩa là gì trong Châm Ngôn 20:7?)

> Integrity means not bending, not speaking double-meaning words, not taking bribes, not living hypocritically, but being pure and faithful of who you are in Christ. (Tính chất của thanh liêm là không gỉa dối, bề ngoài, không cong quẹo, không nói lời có hai ý, không hối lộ, không nói một đàng làm một nẻo, nhưng sống trong sạch và trung tín với lương tâm của mình ở trong Chúa.)

 

4) Christian’s integrity means being faithfull to God and His word. (Thanh liêm của người cơ đốc nghĩa là sống trung tín đúng với vai trò Chúa gọi mình làm người cha hoặc người mẹ cơ đốc.)

> An integrity father is faithfull to his role of teaching, training his kids day in and day outs; and NOT being persuaded by others to do the opposite of God’s teachings. (Trung tín trong vai trò dạy dỗ và làm gương cho con cái mỗi ngày; không bị những người khác ảnh hưởng thuyết phục mình làm ngược lại với những điều răn của Chúa dạy.)

 

> Have you ever heard the phrase, “Everybody else is doing it?” (Quí vị có bao giờ nghe thiên hạ hay nói: “Đám đông ai cũng làm mà?”)

> To be a person of integrity means that you are willing to go against the crowd even if ”everybody else” is wrong, against God’s ways. (Người thanh liêm có khi phải sống nghịch lại với đám đông khi họ có sự suy nghĩ hay đường lối đi nghịch khỏi ý Chúa.)

> Integrity means being willing to stand alone, if necessary, for what is right by your clean conscience. (Đây có nghĩa là có khi phải chấp nhận làm thiểu số, để vâng phục lương tâm ngay thẳng của mình có trong Chúa.)

# Young people and our children have to deal with pure pressures everyday; if they don’t see an example of integrity in their fathers, how then they are willing to be separated, stand alone in order to be in God’s side? (Con cái c/ta đối diện với nhiều áp lực của đám đông mỗi ngày; nếu c/nó không thấy những người cha của c/nó sống thanh liêm, ngay thẳng, thì làm sao c/nó sẵn sàng chịu sự cô lập, để đứng vững một mình bênh vực niềm tin c/nó có trong Chúa?)

 

# In the Bible, there are many integrity men, one of them was Joseph. (Trong Kinh Thánh có nhiều những người đàn ông sống thanh liêm, và một trong những người này là ông Giôsép.)

> Living in a foreign country, Joseph did not let Potiphar’s wife to seduce him into adultery sin, even nobody was there and he even knew that she would put him in jail. (Sống trong nước ngoại bang, Giôsép đã không để người vợ của chủ mình Potiphar quyến rũ phạm tội tà dâm, mặc dầu không có ai ở đó và biết rằng bà vợ chủ sẽ cáo án mình bị ở tù.)

> Even in jail, Joseph did not lie to get out of jail, but spoke the truth. (Mặc dầu bị oan ở trong tù, Giôsép vẫn không nói láo để được ra tù, nhưng luôn nói thật lòng.)

> Joseph lived with integrity by being faithful to God and to His word. (Giôsép sống thanh liêm nghĩa là trung tín với Chúa và lời Ngài.)

> You see – integrity is NOT what other people think about you that counts; It is what God thinks of you that you will care about. (Người thanh liêm sống không mấy quan trọng về những lời phê bình của đám đông, nhưng rất chú trọng đến Chúa nghĩ gì về mình.)

 

5) Lastly, fathers are never perfect. (Làm cha thì không bao giờ toàn hảo được hết.)

> Fathers need forgiveness just like you, because they will make mistakes. (Người cha nào cũng cần sự tha thứ vì sẽ có lúc lầm lỗi.)

> A righteous father has no self-righteousness because he knows that he is far off perfect from God Who is still working on him and helping him. (Người cha công chính thì không có sự kiêu ngạo bởi vì biết rằng mình không thể nào làm trọn vai trò của mình, nếu không có Chúa giúp đỡ.)  

> He needs all your help to complete his calling. (Các người cha cần sự hổ trợ của mọi người, những đứa con, vợ mình, anh chị em trong Chúa để làm trọn vai trò của mình.)

 

------------------------

> God promises to bless and favor the descendants of godly fathers who teach their children righteousness and live righteously. (Đức Chúa Trời hứa sẽ ban phước cho dòng dõi con cái của những người cha sống ngay thẳng theo lời của Chúa và dạy dỗ con cái mình.)

> Their children will grow up with greater wisdom than peers, be blessed with natural success in prosperity, have greater influence to the world, and enjoy peace. (Con cái họ sẽ lớn lên đầy dẫy sự khôn ngoan thánh hơn những đứa khác, gặt hái nhiều sự thành công, có sự ảnh hưởng mạnh đến mọi người và hưởng sự bình an.)

> So, be a righteous father today for the benefits of your family and your children tomorrow. (Nếu vậy, hỡi những người cha cơ đốc hãy sống ngay thẳng hôm nay, để đem phước hạnh đến cho gia đình và thế hệ con cháu của mình cho ngày mai.)


 

------------- Invitation

> Parent - Do you love your children? Fathers – do you love your kids?

> Do you recognize one of the root causes of our society illnesses is because we as Christian fathers have not fulfilled our role of teaching our children righteouness and living righteously?

> We let other things, like the busy-ness of works, and life pleasures to distract us from molding our kids to the patterns of God’s words and standards.

> Worse then that, some fathers go with the flow today, tolerating the ways of the world and accepting some of ungodly standards for their family.

 

> Are we willing to pay a price living with integrity as men of God and godly fathers for our children?

> If we fear God and fulfill our role to teach our children God’s righteouness and live as a role model of that, God promises that He will bless them as in Psalms 112:1-2 - “Blessed is the man that feareth the LORD, that delighteth greatly in his commandments. His seed shall be mighty upon earth: the generation of the upright shall be blessed” (Phước cho người nào kính sợ Đức Giê-hô-va, Rất ưa thích điều răn Ngài! Con cháu người sẽ cường thạnh trên đất; Dòng dõi người ngay thẳng sẽ được phước.)

 

> A call from God to us to return to our duty, to seek God’s help, and to fulfill our role as godly fathers in a world that is slowly edging God out.

> Fathers cannot do alone. They need help and support from the mothers, the church, godly friends, and even their own children.

> We need to unite and follow God and build happy and strong families, fulfilling God’s will.

> It’s all begin with God, by knowing Him and submitting to His authority.

 

----------------------

> God’s will is that we enjoy the abundant life – that’s why He established the family unit.

> When you know God and obey Him, you will have this blessing.

> More than that, God’s good will is that no one would perish but have eternal life enjoying the perfect peace.

> But you have to belong to His family where God is our Father.

> God reveals His love to us through His Son Jesus, Who came to die on the cross for our sins and promises to give us the eternal life.

> If you are willing to trust Jesus Christ, God’s Son, you will become a child of God and have all the blessings: The eternal blessing in heaven one day, and also the present blessing on earth of your children’s future.

> Are you willing to come and trust God by placing your faith in Jesus Christ, His Son?

> I invite you to come and make that decision this morning.

> Just say in your heart: “Lord! I believe You love me. The cross where you Son Jesus died for my sin is the proof. Today, at this moment, I want to obey you by trusting your Son Jesus Who you sent to save me.”

 

 

 

 

 

 

 

The Life Example of a Father

(Proverbs 20:7)

 

“The righteous lead blameless lives; blessed are their children after them.”

 

God’s will to create mankind is NOT for one time disposal. When God created the first 2 persons in this world, Adam & Eve, He personally created them to His own images for the purpose of eternity. And God’s good will for human is to increase in number and fill the earth. To achieve this, God has a plan to build a basic unit, called family. First, God joined the man and a woman to become husband and wife. Later, the man and woman became father and mother, as children were born into the family. The main duty of a wife is to fulfill the home care for her husband and children. The main role of a husband is to provide needs for his family, and to teach his children so they become matured. And after the children are matured, they get married, separated, and build another unit of family, and this is how God’s will for mankind to continue and fill the earth.

 

Parent’s roles are essential in building a stable and happy family unit. Since today we celebrate Father’s day, we will study how important a father role is in teaching and setting a good example for his children to follow, so they can become matured and be successful in life. Father role cannot be missed in building a happy home; In fact, some would say that almost every social illnesses faced by America’s children today is related to “fatherlessness” problem. Many surveys show that six following problems are noticed when father’s role is missing in a family unit. Children from fatherless homes are more likely 1) to be poor, 2) become involved in drug and alcohol abuse, 3) drop out of school, 4) suffer from health and emotional problems, 5) boys are more likely to become involved in crime, and 6) girls are more likely to become pregnant as teens. These surveys clearly emphasize the important of the father role and figure in a family. Fathers need to fulfill their roles to help children growing up to be matured and stay away from these social illnesses. How can a father do this?

 

            In order for our children generation to be blessed and live in peace, parents, especially fathers must fulfill their roles: 1) to teach his children righteousness, and 2) to live righteously. First question – how do fathers know what is right and what is wrong to teach his children? Especially, in this current modern society that many people believe there is no absolute; right or wrong depends just on how a person feels. We must first understand that “righteousness” has good moral standards and principles that do not change their values.  That unchangeable and righteous standards are the Bible, because God’s words are truth, and God does not change. May be you are asking yourself - Why has it to be God’s standards, and not someone else’s ways of life? A very simple answer is this - because God created this world that we live in it, then we must accept and submit to His standards. Secondly, God’s standards of righteousness are beneficial for us. God’s standards were expressed through His commandments that are good for us, and they are so good that their values do not change with time. For example, in Exodus 20:12-17 lists God’s commandments were given to the Israelites as “Honor your father and your mother, so that you may live long in the land the Lord your God is giving you. 13 “You shall not murder. 14 “You shall not commit adultery. 15 “You shall not steal. 16 “You shall not give false testimony against your neighbor. 17 “You shall not covet your neighbor’s house. You shall not covet your neighbor’s wife, or his male or female servant, his ox or donkey, or anything that belongs to your neighbor.” When did Moses receive these commandments from God at the mount of Sinai? Around 1,500 BC, that’s means more than 3,500 years old; but do these standards still have the same good moral value today? Yes. What happen if everyone follows them? We would not have the killing incident at Orlando, Florida last week, because of the commandment of God – “You shall not murder.” God’s righteous standards are absolutes and they do not change their values. They govern the human life that God created, so that we can live in peace and enjoy His blessings. A father wants to teach righteousness to their children, he must know God, and believe in His words. Father wants to know righteousness must study God’s word. Your children’s future depends on how much you know the righteousness of God, demonstrated in His word. You must study the Bible to have a pure conscience, which guides you in all your affairs, including teaching and training your children.

 

A father does not just know righteousness, but he must live righteously. This means he must be faithful in keeping God’s words in every parts of life: at home, in all business dealings, in a restaurant, in God’s church, and especially when he is alone by himself. A righteous father must walk his talk, so the children can listen to his talk and walk in the same way. The goal of a righteous father is to live a life blameless before God. He lives as “only one person” in all circumstances. He cannot act like a saint in the church every Sunday, but as soon as he gets out of church, he is worse than a gentile? That is not right, not righteous. A father must practice living righteously according to God’s standards because that is the most effective way to teach his children to follow God. The father must be a role model for his children to copy. If you want to teach your children to respect authority, then they need to see how you submit to your God? We must have a fear of God, live our life with integrity, keeping God’s commandments, and setting a righteous example before all men, especially before our children. What is “integrity” as in Proverbs 20:7? Integrity means not bending, not speaking double-meaning words, not taking bribes, not living hypocritically, but being pure and faithful of who you are in Christ. Christian’s integrity means being faithful to God and His word. An integrity father is faithful to his role of teaching, training his kids day in and day outs; and NOT being persuaded by others to do the opposite of God’s teachings. To be a person of integrity means that you are willing to go against the crowd even if ”everybody else” is wrong, against God’s ways. Integrity means being willing to stand alone, if necessary, for what is right by your clean conscience. You see – integrity is NOT what other people think about you that counts; It is what God thinks of you that you will care about. Lastly, fathers are never perfect. Fathers need forgiveness just like you, because they will make mistakes. A righteous father has no self-righteousness because he knows that he is far off perfect from God Who is still working on him and helping him. He needs all your help to complete his calling.

 

            God promises to bless and favor the descendants of godly fathers who teach their children righteousness and live righteously. So, be a righteous father today for the benefits of your family and your children tomorrow.