Trang Đầu | Mục Lục | << Bài 34 | Bài 36 >> | Hướng Dẫn

Bài 35

Một Ngày






1. Một ngày xưa thiên cung ca chúc Jê-sus vui vầy,
Một ngày xưa ô tội mù đen nhân gian này,
Xa lìa ngôi vinh, Jê-sus bởi nữ trinh ra đời,
Ngài nên gương mẫu tôi, luôn chiếu lòa khắp nơi.

Sống, Ngài mến tôi rồi, chết, để cứu thân này;
Chôn, chôn tội tôi, bao ô điểm không còn thấy;
Sống lại, để tôi nhờ Ngài được xưng nghĩa châu toàn;
Một ngày Ngài đến, ngày hiển vinh hạnh phước chan.

2. Một ngày xưa dân quân dẫn Chúa đến Gô-gô-tha,
Một ngày xưa trên thập tự huyết báu chan hòa;
Thân vàng vì tôi cam khổ sở, đớn đau vô hồi,
Ngài thật Chân Chúa, ban ân điển chuộc cứu tôi.

3. Một ngày kia loa vang tin Chúa tái lâm nơi trần,
Một ngày kia thiên thượng đầy vinh quang rạng ngần;
Ôi, ngày lạ thay, tôi với kẻ yêu lên thiên đình,
Ngợi khen Jê-sus tôi, Chân Chúa toàn hiển vinh.

(2a). Một ngày xưa nơi thâm-viên xác Chúa cô-đơn nằm,
Sau giờ chịu đau nhục, nay ngủ giấc êm-đằm;
Thiên-thần ngồi bên thức-canh giữ suốt cả đêm trường
Bạn thân-yêu lánh xa, ôi cảnh thật đáng thương!

(2b). Một ngày xưa niêm-phong cửa mả không phương ngăn Ngài,
Do quyền-năng thiên-thượng hòn đá lăn ra ngoài;
Jê-sus phục-sanh ngay, đã chiến-thắng từ-vong rồi,
Ngài ngự lên nước Cha, vĩnh-viễn làm Chúa tôi.

1. One day when heav-en was filled with His prais-es,
One day when sin was as black as could be,
Je-sus came forth to be born of a vir-gin
Dwelt a-mongst men, my ex-am-ple is He!

Ref.:
Liv-ing, He loved me; dy-ing, He saved me;
Bur-ied, He car-ried my sins far a-way;
Ris-ing, He jus-ti-fied free-ly for ev-er:
One day He's com-ing, O glo-ri-ous day.

2. One day they led Him up Cal-va-ry's moun-tain,
One day they nailed Him to die on the tree;
Suf-fer-ing an-guish, de-spised and re-ject-ed:
Bear-ing our sins, my Re-deem-er is He!

Một Ngày
One Day
Charles H. Marsh, 1910
J. Wilbur Chapman